National Taiwan University (NTU) hay còn gọi là Đại học Quốc lập Đài Loan là biểu tượng và cũng là niềm tự hào của nền giáo dục Đài Loan. Nơi đây luôn là mơ ước của hàng ngàn sinh viên quốc tế khi quyết định du học Đài Loan. Hãy cùng TiimEdu khám phá những lý do khiến Đại học Quốc lập Đài Loan trở thành lựa chọn hàng đầu của các du học sinh trên thế giới nhé!
Giới thiệu về Đại học Quốc lập Đài Loan - National Taiwan University
Đại học Quốc lập Đài Loan (National Taiwan University) đúng như tên gọi của nó là một trong những trường đại học danh tiếng hàng đầu tại Đài Loan. Trường được xếp hạng trong top 200 trường đại học tốt nhất thế giới. National Taiwan University cung cấp các chương trình đào tạo phong phú, từ khoa học tự nhiên, kỹ thuật, quản lý đến y học, khoa học xã hội và nghệ thuật, trải rộng ở cả bậc đại học và sau đại học.
Với sứ mệnh thúc đẩy học thuật và nghiên cứu, NTU thu hút sinh viên tài năng cùng đội ngũ giảng viên xuất sắc từ khắp nơi. Trường cung cấp một môi trường học tập và nghiên cứu toàn diện, nơi sinh viên có thể phát huy tối đa khả năng của mình.
Với việc giảng dạy bằng cả tiếng Trung và tiếng Anh, trường đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên quốc tế. NTU cam kết mang lại nền giáo dục đẳng cấp, tạo nền tảng vững chắc cho sinh viên phát triển sự nghiệp và hòa nhập vào cộng đồng toàn cầu.
Danh sách các ngành đào tạo tại đại học Quốc Lập Đài Loan (NTU)
National Taiwan University có một bộ sưu tập phong phú các môn học, bao gồm ͏vùng từ khoa ͏học tự nhiên, kỹ thuật, y tế͏, đến kh͏oa học xã h͏ội và nghệ thuật. NTU đem tới c͏ác chương trình dạ͏y ở cả bậc đại họ͏c thạc sĩ và tiến sĩ với ba cách thức ͏ngôn ngữ giảng dạy để ͏phù hợp͏ với nhu ͏c͏ầu của sinh viên.
Đây là ý nghĩa của các kí hiệu viết tắt dùng trong bảng chi tiết danh sách các ngành học tại NTU theo từng khoa và bậc học bên dưới:
- CH: Chương trình giảng dạy bằng tiếng Trung.
- PE: Chương trình một phần bằng tiếng Anh, đáp ứng yêu cầu tốt nghiệp.
- EN: Chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh.
Khoa giáo dục khai phóng
Khoa Giáo dụng khai phòng (Liberal Arts) có 13 chuyên ngành giúp sinh viên phát triển tư duy phản biện, giao tiếp, mở ra cơ hội làm việc trong nhiều lĩnh vực như giáo dục, truyền thông, và nghiên cứu. Cụ thể, chi tiết các ngành đào tạo có trong bảng sau:
> Tìm hiểu thêm về giáo dục khai phóng tại: Liberal arts là gì? Libral arts college khác gì với national university?
Giáo dục khai phóng | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Nhân chủng học | CH | CH | CH |
Lịch sử Mỹ thuật | - | CH | CH |
Văn học Trung Quốc | CH | CH | CH |
Kịch và Nhà hát | CH | CH | - |
Ngoại ngữ và Văn học | PE | PE | PE |
Môn lịch sử | CH | CH | CH |
Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản | - | CH | - |
Thư viện và Khoa học Thông tin | CH | CH | CH |
Ngôn ngữ học | - | CH | CH |
Âm nhạc học | - | CH | CH |
Triết học | CH | CH | CH |
Giảng dạy tiếng Trung như ngôn ngữ thứ hai | - | CH | CH |
Dịch thuật và Giải thích | - | PE | - |
Khoa dược
Khoa Dược (Medicine) với 17 ngành đào tạo, cung cấp kiến thức chuyên sâu về dược học. Sinh viên tốt nghiệp khoa dược tại National Taiwan University có thể làm việc trong các bệnh viện, phòng thí nghiệm và ngành dược phẩm. Chi tiết ngành đào tạo trong bảng sau:
Khoa Dược | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Giải phẫu học và Sinh học tế bào | - | CH | CH |
Hóa sinh và Sinh học phân tử | - | CH | CH |
Khoa học về Trí não và Trí óc | - | PE | - |
Nha Khoa lâm sàng | - | CH | CH |
Phòng thí nghiệm lâm sàng và Công nghệ y tế sinh học | - | CH | PE |
Miễn dịch học | - | CH | CH |
Vi trùng học | - | CH | CH |
Y học phân tử | - | CH | PE |
Điều dưỡng | - | - | PE |
Ung thư | - | - | CH |
Sinh học Miệng | - | CH | CH |
Bệnh lý học | - | CH | CH |
Dược học | - | CH | CH |
Bào chế thuốc | - | CH | CH |
Vật lý trị liệu | CH | PE | PE |
Sinh lý học | - | - | CH |
Độc chất học | - | CH | CH |
Khoa khoa học xã hội
Khoa Khoa học Xã hội (Social Sciences) với 7 ngành đào tạo, giúp phát triển kỹ năng nghiên cứu xã hội, mở ra cơ hội trong giáo dục, truyền thông và quản lý chính sách. Dưới đây là bảng chi tiết ngành đào tạo trong khoa khoa học xã hội tại National Taiwan University:
Khoa học Xã hội | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Kinh tế học | CH | PE | PE |
Báo chí | - | CH | - |
Phát triển quốc gia | - | CH | CH |
Khoa học chính trị | CH | CH | CH |
Công vụ học | - | CH | - |
Công tác xã hội | CH | CH | CH |
Xã hội học | CH | CH | CH |
Khoa quản lý
Khoa Quản lý (Management) với 7 chuyên ngành đào tạo kỹ năng quản trị và lãnh đạo, du học sinh Đài Loan có thể học tại khoa này và chuẩn bị cho các vị trí quản lý trong doanh nghiệp và tổ chức nhà nước. Chi tiết ngành đào tạo trong bảng sau.
Khoa quản lý | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Kế toán | CH | CH | CH |
Quản trị kinh doanh | CH | CH | PE |
Executive MBA [EMBA] | - | CH | - |
Tài chính | CH | CH | CH |
Toàn cầu MBA [GMBA] | - | EN | - |
Quản lý thông tin | CH | CH | CH |
Kinh doanh quốc tế | CH | CH | CH |
Khoa Luật
Khoa Luật (Law) chỉ có 1 ngành đào tạo cung cấp kiến thức pháp lý, cung cấp kiến thức đến sinh viên cho các công việc như luật sư, cố vấn pháp luật và thẩm phán. Hiện tại đây cũng là ngành "hot" nhất tại Đài Loan khi số doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu thuê luật sư để bảo vệ các quyền lợi pháp lý cho mình ngày càng tặng cao theo đà của tình hình kinh tế thế giới. Tìm hiểu chi tiết trong bài viết: Du học Đài Loan nên học ngành gì dễ xin việc năm 2025?
Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ | |
Luật | CH | PE | PE |
Khoa kỹ thuật Điện và Khoa học máy tính
Khoa Kỹ thuật Điện và Khoa học Máy tính (Electrical Engineering and Computer Science) với 8 chuyên ngành, trang bị cho du học sinh Đài Loan kiến thức về công nghệ, lập trình và hệ thống điện, mở ra cơ hội trong phát triển phần mềm và trí tuệ nhân tạo. Chi tiết ngành đào tạo trong bảng sau:
Kỹ thuật Điện & Khoa học Máy tính | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Điện tử Y sinh và Tin sinh học | - | PE | PE |
Kỹ thuật thông tin liên lạc | - | PE | PE |
Khoa học Máy tính và Kỹ thuật Thông tin | CH | PE | PE |
Khoa học dữ liệu | - | CH | CH |
Kỹ thuật điện | CH | PE | PE |
Kỹ thuật điện tử | - | PE | PE |
Mạng lưới và Đa phương tiện | - | PE | PE |
Quang tử và Quang điện tử | - | PE | PE |
Khoa Kỹ thuật
Khoa Kỹ thuật (Engineering) với 11 chuyên ngành, cung cấp nền tảng kỹ thuật trong cơ khí, xây dựng và công nghệ, giúp sinh viên làm việc trong các ngành sản xuất và công nghiệp. Chi tiết ngành đào tạo trong bảng sau:
Khoa Kỹ thuật | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Ứng dụng cơ học | - | PE | PE |
Kỹ thuật y sinh | - | PE | PE |
Xây dựng và Quy hoạch | - | CH | CH |
Kỹ thuật hóa học | CH | PE | PE |
Công trình dân dụng | EN | PE | PE |
Khoa học kỹ thuật và kỹ thuật biển | CH | PE | PE |
Kỹ thuật Môi trường | - | PE | PE |
Kỹ thuật công nghiệp | - | PE | PE |
Khoa học vật liệu và kỹ thuật | - | PE | PE |
Kỹ sư cơ khí | CH | PE | PE |
Polymer Khoa học và Kỹ thuật | - | - | CH |
Khoa Sinh học và Nông nghiệp
Khoa Sinh học và Nông nghiệp (Biology and Agriculture) với 17 chuyên ngành, đào tạo kiến thức về sinh học và nông nghiệp bền vững, mở ra cơ hội trong nghiên cứu nông nghiệp và công nghệ sinh học. Bảng sau là chi tiết ngành đào tạo theo các cấp bậc học:
Khoa Sinh học và Nông nghiệp | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Hóa Nông nghiệp | CH | PE | PE |
Kinh tế Nông nghiệp | CH | EN | CH |
Nông học | CH | CH | CH |
Khoa học và Công nghệ Động vật | CH | CH | CH |
Kỹ thuật Hệ thống Môi trường Sinh học | CH | PE | PE |
Bio-Công nghiệp Thông tin và Phát triển | - | CH | CH |
Kỹ thuật Cơ điện tử Sinh học | CH | CH | CH |
Công nghệ sinh học | - | EN | EN |
Côn trùng học | CH | CH | CH |
Khoa học va công nghệ thực phẩm | - | PE | PE |
Lâm nghiệp và bảo tồn tài nguyên | CH | PE | PE |
Trồng trọt và Kiến trúc cảnh quan | CH | CH | CH |
Sinh học phân tử và so sánh | - | PE | - |
Y học thực vật | - | CH | - |
Sinh học Thực vật và Vi sinh vật | CH | PE | PE |
Khoa học lâm sàng thú y | - | CH | - |
Thuốc thú y | CH | PE | PE |
Khoa sức khỏe cộng đồng
Khoa Sức khỏe cộng đồng (Public Health) tại National Taiwan University có 3 chuyên ngành, tập trung vào y tế công cộng và các giải pháp cải thiện sức khỏe cộng đồng, mang lại cho sinh viên cơ hội việc làm trong các cơ quan y tế và tổ chức phi chính phủ. Chi tiết ngành đào tạo trong bảng sau:
Khoa Sức khỏe cộng đồng | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Khoa học sức khỏe nghề nghiệp và môi trường | - | CH | - |
Sức khỏe toàn cầu | - | EN | EN |
Sức khỏe cộng đồng | CH | CH | - |
Khoa khoa học đời sống
Khoa Khoa học đời sống (Life Science) với 8 chuyên ngành, giúp cung cấp kiến thức về sinh học và y học, giúp sinh viên có chuyên môn làm việc trong ngành y sinh và chăm sóc sức khỏe. Chi tiết ngành đào tạo trong bảng sau:
Khoa Khoa học đời sống | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Khoa học và Công nghệ Hoá sinh | CH | CH | CH |
Khoa Sinh hóa | - | CH | CH |
Sinh thái học và Sinh học tiến hóa | - | PE | PE |
Khoa học Thủy sản | - | PE | PE |
Gen và hệ thống sinh học | - | PE | PE |
Khoa học đời sống | CH | PE | PE |
Sinh học phân tử và tế bào | - | CH | CH |
Thảm thực vật học | - | PE | PE |
Khoa khoa học
Khoa Khoa học (Science) với 12 chuyên ngành, giúp cung cấp nền tảng về các môn khoa học tự nhiên như toán học, vật lý và hóa học, mở ra cơ hội việc làm trong nghiên cứu và giáo dục cho sinh viên. Chi tiết ngành đào tạo trong bảng sau:
Khoa Khoa học | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Ứng dụng Khoa học Toán học | - | CH | - |
Vật Lý Ứng dụng | - | CH | PE |
Vật lý thiên văn | - | CH | PE |
Khoa học khí quyển | CH | CH | PE |
Hoá học | CH | PE | PE |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | - | PE | PE |
Địa lý | CH | CH | CH |
Khoa học Địa chất | CH | PE | PE |
Toán học | CH | CH | CH |
Hải dương học | - | PE | PE |
Vật lý | CH | CH | PE |
Tâm lý | CH | CH | CH |
Khoa Quốc tế
Khoa Quốc tế (International College) với 2 chuyên ngành giúp trang bị kiến thức đa văn hóa và kỹ năng ngoại giao, giúp sinh viên làm việc trong các tổ chức quốc tế và phát triển toàn cầu; chi tiết ngành đào tạo trong bảng sau. Cụ thể chi tiết ngành trong bảng sau:
Khoa Quốc tế | Đại học | Thạc Sĩ | Tiến sĩ |
Sự đa dạng sinh học | - | EN | - |
Công nghệ Nông nghiệp toàn cầu và Genomic Khoa học | - | EN | - |
Tóm lại, Đại học Quốc lập Đài Loan - National Taiwan University là ngôi trường lý tưởng cho những ai muốn theo đuổi tri thức và phát triển nghề nghiệp trong môi trường quốc tế. Với chương trình học đa dạng và chất lượng cao, NTU không ngừng đổi mới để đáp ứng nhu cầu của sinh viên toàn cầu, mang lại nền tảng vững chắc giúp sinh viên thành công trong tương lai.
Nếu như bạn cần thêm thông tin về các chi phí, học bổng và các chương trình đào tạo khi du học tại Đài Loan hãy đến ngay với trung tâm tư vấn du học TiimEdu để cập nhật những chia sẻ, kinh nghiệm và thông báo mới nhất nhé!