Đại học quốc gia Seoul được biết đến là một trong những biểu tượng danh giá của nền giáo dục hiện đại Hàn Quốc. Hiện nay, trường đại học này luôn là một bến đỗ ước mơ của rất nhiều sinh viên trên toàn thế giới. Vậy Đại học quốc gia Seoul (SNU) có gì mà lại được sinh viên quốc tế lựa chọn nhiều đến như vậy? Hãy cùng TiimEdu tìm hiểu chi tiết hơn về điều kiện, chi phí cũng như học bổng của ngôi trường đại học này nhé.
Tổng quan về Đại học quốc gia Seoul
Đại học quốc gia Seoul (Seoul National University, SNU) là một ngôi trường đại học danh giá hàng đầu tại xứ sở Kim Chi và là hình mẫu theo đuổi của rất nhiều trường đại học khác. Trường được thành lập lần đầu tiên vào năm 1946 và đã nhanh chóng trở thành trường Đại Học top 1 Hàn Quốc và xếp top 10 trường đại học tốt nhất Châu Á và top 36 trên thế giới (Theo QS World University Rankings năm 2016).
Hiện nay, Đại học Seoul có khoảng hơn 30.000 sinh viên với 24 trường trực thuộc khác trong khu vực. Với số lượng sinh viên lớn như vậy, ĐHQG Seoul hiện có 3 cơ sở bao gồm:
- Cơ sở Gwanak nằm ở phía Nam Seoul, là trụ sở chính chuyên đào tạo các ngành chủ yếu của trường.
- Cơ sở Yeongeon nằm tại quận Jongno, là nơi chuyên đào tạo về ngành Y, Điều dưỡng và Nha khoa
- Cơ sở Pyeongchang: Là nơi các sinh viên chuyên ngành nông nghiệp hoặc ngành công nghệ sinh học.
Du học tiếng Hàn tại Đại học quốc gia Seoul
Nếu bạn muốn trải nghiệm hệ thống giáo dục hiện đại tiên tiến hàng đầu và nâng cao trình độ tiếng Hàn của mình thì du học Hàn Quốc, đặc biệt là tại SNU là một sự lựa chọn cực lý tưởng cho sinh viên. Dưới đây là những thông tin cơ bản về điều kiện, học phí cũng như học bổng mà sinh viên cần nắm được trước khi lựa chọn.
Điều kiện du học
Về điều kiện du học tiếng hàn tại Đại học quốc gia Seoul thì sinh viên cần đáp ứng đầy đủ các tiêu chí cụ thể như sau:
- GPA trung bình cấp 3 đạt ít nhất 7.5 trở lên
- Có tài chính mạnh
- Nếu du học sinh đã có các chứng chỉ Hàn Quốc như TOPIK, KLAT sẽ có lợi thế lớn.
Học phí
Chương trình du học tiếng hàn sẽ được tổ chức vào 4 học kỳ/ năm và sẽ bắt đầu vào các tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12. Ngoài trường cũng có tổ chức các khóa học ngắn hạn cơ bản và ngắn hạn chuyên sâu tạo điều kiện hoàn thành chương trình sớm.
Mức học phí trung bình mà mỗi sinh viên cần phải chi trả khi theo học chương trình trong các học kỳ cụ thể như sau:
- Phí duyệt hồ sơ: 60,000 KRW( Khoảng 1,1 triệu VND)
- Học phí lớp buổi sáng( từ 9h-13h): 7.200.000 KRW( Khoảng 132 triệu VND)
- Học phí lớp buổi chiều ( từ 13h30-17h20): 6.600.000 KRW( Khoảng 121 triệu VND)
- Các phí bảo hiểm khác được tính theo năm: 120.000 KRW( Khoảng 2,2 triệu VND)
- Tài liệu học tập: 25.000 KRW( Khoảng 459.000 VND)
> Xem thêm tất cả các loại chi phí khi du học Hàn Quốc tại:Du học Hàn Quốc cần bao nhiêu tiền?
Học bổng
Về học bổng sẽ được nhà cấp cho sinh viên sau khi đã hoàn thành liên tiếp 5 cấp học sẽ được tặng ngay suất học bổng với 100% học phí ở cấp kế tiếp. Bên cạnh đó, những sinh viên nào đạt điểm tốt cũng sẽ được tặng thêm suất học bổng trị giá 300.000 KRW.
Mặt khác, các sinh viên theo học cũng có thể đề xuất về việc trao học bổng với các giảng viên dạy học.
Các chương trình hệ đại học tại Đại học quốc gia Seoul
Trường Đại học quốc gia Seoul ngoài việc mang đến nhiều cơ hội học tập tốt, nơi đây còn đào tạo rất nhiều các chuyên ngành với mức học phí hợp lý dành cho các sinh viên quốc tế. Dưới đây là thông tin chi tiết về chương trình hệ đại học của SNU mà bạn có thể tham khảo thêm:
Điều kiện
Học sinh sinh viên muốn đăng ký vào chương trình hệ đại học thuộc Đại học quốc gia Seoul thi cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc sinh viên đã tốt nghiệp đại học
- Đạt tối thiểu TOPIK 3 trở lên
- IELTS đạt ít nhất 6.0, TOEFL 80
Các chuyên ngành
Khoa | Chuyên ngành | Học phí/kỳ |
Khoa học xã hội | -Khoa học chính trị và khoa học quốc tế | 2,442,000 KRW( Khoảng 45 triệu VND) |
-Nhân loại học -Tâm lý học -Địa lý học | 2,679,000 KRW( Khoảng 49 triệu VND) | |
Nhân văn | -Ngôn ngữ học và Văn học Hàn Quốc -Ngôn ngữ học và Văn học Trung Quốc -Ngôn ngữ học và Văn học Anh -Ngôn ngữ học và Văn học Pháp -Ngôn ngữ học và Văn học Đức -Ngôn ngữ học và Văn học Tây Ban Nha -Ngôn ngữ học -Ngôn ngữ và nền văn minh châu Á -Lịch sử Hàn Quốc -Lịch sử Châu Á -Lịch sử Phương Tây -Khảo cổ học và Lịch sử nghệ thuật -Triết học -Tôn giáo học -Thẩm mỹ | 2,442,000 KRW( khoảng 45 triệu VND) |
Khoa học tự nhiên | -Thống kê -Vật lý -Thiên văn học -Hóa học -Sinh học -Khoa học trái đất và môi trường | 2,679,000 KRW( Khoảng 49 triệu VND) |
Khoa học toán học
| 2,450,000 KRW (Khoảng 45 triệu VND) | |
Điều dưỡng | 2,975,000 KRW( Khoảng 54 triệu VND) | |
Quản trị kinh doanh | 2,442,000 KRW( khoảng 45 triệu VND) | |
Kỹ thuật | -Kỹ thuật môi trường và dân dụng -Kỹ thuật cơ khí -Kỹ thuật và Khoa học vật liệu -Kỹ thuật điện và máy tính -Kỹ thuật và Khoa học máy tính -Kỹ thuật sinh học và hóa học -Kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc -Kỹ thuật tài nguyên năng lượng -Kỹ thuật công nghiệp -Kỹ thuật hạt nhân -Kỹ thuật biển và Kiến trúc hải quân -Kỹ thuật hàng không vũ trụ | 2,998,000 KRW( khoảng 55 triệu VND) |
Khoa học đời sống & Nông nghiệp | Kinh tế nông nghiệp & Phát triển nông thôn | 2,442,000 KRW( Khoảng 45 triệu VND) |
-Khoa học thực vật -Khoa học rừng -Công nghệ sinh học động vật và thực phẩm -Hóa học và Sinh học ứng dụng -Kiến trúc cảnh quan & Kỹ thuật hệ thống nông thôn | 2,975,000 KRW( Khoảng 54 triệu VND) | |
Mỹ thuật | -Hội họa phương Đông -Hội họa -Thiết kế -Điêu khắc -Thủ công | 3,653,000 KRW( khoảng 67 triệu VND) |
Giáo dục | -Giáo dục -Giáo dục tiếng Hàn -Giáo dục tiếng Anh -Giáo dục tiếng Đức -Giáo dục tiếng Pháp -Giáo dục Xã hội học -Giáo dục Lịch sử -Giáo dục Địa lý -Giáo dục Đạo đức -Giáo dục Lý -Giáo dục Hoá -Giáo dục Sinh -Giáo dục Khoa học trái đất -Giáo dục thể chất | 2,442,000 KRW( Khoảng 45 triệu VND) |
Sinh thái con người | -Khoa học người tiêu dùng -Phát triển trẻ nhỏ và Nghiên cứu gia đình | 2,442,000 KRW( Khoảng 45 triệu VND) |
-Thực phẩm và Dinh dưỡng -Dệt may, Buôn bán và Thiết kế thời trang
| 2,975,000 KRW( Khoảng 54 triệu VND) | |
Thú y | Dự bị Thú y (2 năm) | 3,072,000 KRW( Khoảng 56 triệu VND) |
Thú y (4 năm) | 4,645,000 KRW( Khoảng 85 triệu VND) | |
Âm nhạc | -Âm nhạc thanh nhac -Soạn nhạc -Nhạc cụ -Âm nhạc Hàn Quốc | 3,961,000 KRW( khoảng 72.8 triệu VND) |
Y khoa | Dự bị Y khoa (2 năm) | 3,072,000 KRW( Khoảng 56 triệu VND) |
Y khoa (4 năm) | 5,038,000 KRW( Khoảng 92.6 triệu VND) | |
Nghệ thuật khai phóng | 2,975,000 KRW( khoảng 54 triệu) |
Học bổng
Khi theo học tại ngôi trường danh giá này, sinh viên cũng sẽ nhận được rất nhiều các chính sách học bổng cực hấp dẫn. Trong đó, những chính sách học bổng có thể kể đến như:
- Học bổng chính phủ (KGS) sẽ miễn phí 100% học phí cho sinh viên trong 4 năm học, đồng thời cung cấp thêm 800,000 KRW/ tháng.
- Học bổng Glo-Harmony dành cho các sinh viên quốc tế thuộc hiệp hội ODA sẽ được miễn học phí tối đa 8 kỳ và được cấp 600,000 KRW/ tháng.
- Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS) dành cho các sinh viên quốc tế tự độc lập tài chính với thời 4 năm và tổng GPA các kỳ phải đạt 80/100 trở lên sẽ được cấp 500,000 KRW/ tháng
- Học bổng Liên đoàn Daewoong dành cho các sinh viên quốc tế theo học sẽ được cấp 2,000,000 KRW/ tháng đồng thời sẽ được làm tại tập đoàn Daewoong sau khi sinh viên tốt nghiệp.
- Học bổng Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh Hàn Quốc dành cho các con cháu thuộc cựu chiến binh tham gia chiến tranh tại Hàn Quốc sẽ được miễn 100% học phí và KTX và được cấp 500,000 KRW/ tháng
> Xem thêm các loại học bổng Hàn quốc vá cách săn học bổng tại: Các suất học bổng du học Hàn Quốc dễ xin năm 2025
Chương trình sau đại học tại Đại học quốc gia Seoul
Sau khi đã tốt nghiệp hoàn thành chương trình bậc đại học, nếu sinh viên có nguyện vọng muốn tiếp tục học cao học thì có thể tiếp tục theo dõi thông tin sau:
Các chuyên ngành và học phí
Các chuyên ngành của chương trình sau đại học tại Đại học quốc gia Seoul sẽ được phân chia cụ thể như sau:
Khoa | Chuyên ngành | Học phí/kỳ |
Khoa học xã hội | 3,278,000 KRW | |
Chuyên ngành khác | 3,851,000 KRW | |
Khoa học đời sống & nông nghiệp | Kinh tế nông nghiệp | 2,474,000 KRW |
Chuyên ngành khác | 3,013,000 KRW | |
Quản trị kinh doanh | 3,278,000 KRW | |
Luật | 3,278,000 KRW | |
Nhân văn | 3,278,000 KRW | |
Kỹ Thuật | 3,997,000 KRW | |
Mỹ Thuật | 4,855,000 KRW | |
Âm nhạc | 5,093,000 KRW | |
Giáo dục | Giáo dục xã hội | 3,148,000 KRW |
Giáo dục thể chất | 3,971,000 KRW | |
Sư phạm toán | 3,156,000 KRW | |
Sinh thái con người | Tiêu dùng, trẻ em | 3,148,000 KRW |
Thực phẩm, dinh dưỡng, may mặc… | 3,851,000 KRW | |
Dược | 4,746,000 KRW | |
Thú y | Lâm sàng | 5,789,000 KRW |
Cơ bản | 5,363,000 KRW | |
Điều dưỡng | 3,971,000 KRW | |
Nha khoa | Lâm sàng | 6,131,000 KRW |
Cơ bản | 4,931,000 KRW | |
Y khoa | Lâm sàng | 6,131,000 KRW |
Cơ bản | 4,931,000 KRW |
Học bổng
Các chính sách học bổng dành cho các sinh viên theo chương trình sau đại học của SNY như sau:
- Học bổng cao học dành cho sinh viên ngoại quốc xuất sắc (GSFS)
- Học bổng Glo-Harmony
- Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS)
- Học bổng Liên đoàn Daewoong
- Học bổng Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh Hàn Quốc
- Học bổng toàn cầu SNU
Đại học quốc gia Seoul ( SNU) là một trong những điểm đến du học lý tưởng dành cho các học sinh sinh viên quốc tế. Với chất lượng giáo dục cực tiên tiến cùng với chính sách học bổng đa dạng chắc chắn sẽ mang lại cho sinh viên nhiều cơ hội trong tương lai. Nếu như còn bất kỳ thắc mắc nào về trường Đại học này đừng quên liên ngay tới TiimEdu để được hỗ trợ tư vấn trực tiếp nhé.