Những ngôi trường đại học đẹp như mộng tại Hàn Quốc luôn tạo cảm hứng bất tận cho sinh viên và cả những nhà làm phim, đạo diễn tài ba. Đại học Keimyung (KMU) tại Daegu chính là một trong số đó. Bước ra từ bộ phim huyền thoại "Vườn Sao Băng," ngôi trường này không chỉ gây ấn tượng bởi kiến trúc tuyệt đẹp, mà còn bởi chất lượng giáo dục đẳng cấp quốc tế cùng với code visa du học thẳng nhờ nằm trong top 1%. Cùng tìm hiểu ngay về đại học Keimyung trong bài viết sau nhé!
Thông tin chi tiết về Đại học Keimyung
Đại học Keimyung (Keimyung University) nằm tại thành phố Daegu, Hàn Quốc. Là một trong những trường đại học tư thục nổi tiếng, Đại học Keimyung được thành lập vào năm 1899 bởi các nhà truyền giáo thuộc Hội đồng Giáo hội Trưởng Lão. Trường được biết đến là ngôi trường đại học đẹp nhất Daegu với sự kết hợp hài hòa giữa phong cách kiến trúc truyền thống Hàn Quốc và hiện đại.
- Năm thành lập: 1899
- Tên chính thức: Keimyung University
- Tên tiếng Hàn: 계명대학교
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng giảng viên: 543 giáo sư, 359 giảng viên thỉnh giảng và 135 giáo sư quốc tế.
- Website:http://www.kmu.ac.kr
Những điểm nổi bật của Đại học Keimyung
Đại học Keimyung nổi bật với khuôn viên đẹp như tranh vẽ, kết hợp hài hòa giữa nhiều trường phái kiến trúc khác nhau, đặc biệt là sự giao thoa tinh tế giữa nét cổ kính và hiện đại đã tạo nên cảm giác khá điện ảnh. Vì vậy nên trường thường xuyên được chọn làm bối cảnh cho các bộ phim và chương trình truyền hình nổi tiếng như Boys over flower (2009) hay chúng ta còn được biết tới dưới cái tên Vườn Sao Băng/Con Nhà Giàu.
Không chỉ mang đến một không gian học tập ấn tượng và đầy cảm hứng trường còn sở hữu hệ thống giảng dạy chất lượng với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, chương trình đào tạo đa ngành đa lĩnh vực từ nghệ thuật, khoa học xã hội đến khoa học tự nhiên, đáp ứng nhu cầu của sinh viên trong và ngoài nước.
Trường cũng được đánh giá cao nhờ mạng lưới hợp tác quốc tế rộng lớn, giúp sinh viên tại Đại học Keimyung có cơ hội tham gia các chương trình trao đổi học tập tại các trường đại học danh tiếng toàn cầu.
Keimyung University là trường top mấy?
Theo các bảng xếp hạng đại học tại Hàn Quốc, Đại học Keimyung thuộc top 1% các trường đại học uy tín ra mã code visa thẳng đi du học Hàn Quốc. Sinh viên chỉ cần hoàn thành vượt qua khâu phỏng vấn trực tiếp với hội động tuyển sinh của trường là sẽ không cần phải lo lắng về xin cấp thị thực du học.
1 buổi phỏng vấn trực tiếp tại Keimyung
Nổi bật tại khu vực miền Trung và miền Nam Hàn Quốc, trường thường xuyên được xếp hạng cao trong các lĩnh vực nghệ thuật và thiết kế, giáo dục quốc tế, cũng như môi trường học tập sáng tạo.
Với sự đầu tư đáng kể vào cơ sở vật chất và chương trình giảng dạy, Đại học Keimyung cam kết mang đến một môi trường học tập hiện đại và chất lượng cao cho sinh viên và ngày càng khẳng định vị thế của mình trong hệ thống giáo dục đại học tại Hàn Quốc và trên toàn cầu.
Chương trình cử nhân của Đại học Keimyung
Đại học Keimyung cung cấp chương trình cử nhân đa dạng, phù hợp với nhiều định hướng nghề nghiệp khác nhau. Với sự đầu tư vào giáo trình hiện đại và đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, sinh viên có cơ hội được học tập trong môi trường sáng tạo và chất lượng.
Chuyên ngành và học phí
Để hỗ trợ sinh viên có cái nhìn tổng quan về các ngành học cũng như mức học phí tại trường, bảng thông tin dưới đây sẽ cung cấp danh sách các chuyên ngành thuộc từng khoa, cùng với mức học phí cụ thể cho kỳ đầu tiên và các kỳ tiếp theo. Đây là cơ sở để bạn cân nhắc và lựa chọn ngành học phù hợp với khả năng tài chính và định hướng tương lai của mình.
> Tìm hiểu thêm: Du học Hàn Quốc nên học ngành gì tốt 2025?
Trường | Khoa | Chuyên ngành | Học phí kỳ đầu (KRW/kỳ) | Học phí từ kỳ 2 (KRW/kỳ) |
Nghiên cứu quốc tế và nhân văn | Ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc, Nghiên cứu Hàn Quốc | 3,095,000 | 2,955,000 |
Ngoại ngữ và Văn học | Ngôn ngữ và Văn học Anh, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga | |||
Nghiên cứu quốc tế và khu vực | Nghiên cứu Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Châu Âu, Tây Ban Nha và Mỹ Latinh | |||
Lịch sử | Lịch sử | |||
Triết học | Triết học | |||
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh, Quản lý du lịch, Hệ thống thông tin quản lý | 3,095,000 | 2,955,000 |
Kế toán và thuế | Kế toán, Thuế, EMU (Bằng kép) | |||
Khoa học xã hội | Kinh tế & Thương mại | Kinh tế và Tài chính, Thương mại Quốc tế, Thương mại Điện tử | 3,095,000 | 2,955,000 |
Dịch vụ công cộng | Hành chính công, Chính trị và Quan hệ quốc tế | |||
Giao tiếp | Báo chí & Truyền thông hình ảnh, Quảng cáo và Quan hệ công chúng | |||
Xã hội học | Nghiên cứu thông tin người tiêu dùng, Tâm lý học, Thư viện và khoa học thông tin, Phúc lợi xã hội, Luật, Quản lý cảnh sát | |||
Khoa học tự nhiên | Khoa học cơ bản | Toán, Thống kê, Hóa học, Khoa học sinh học | 3,965,000 | 3,825,000 |
Khoa học thực phẩm & sức khỏe | Y tế công cộng, Khoa học và Công nghệ thực phẩm, Khoa học thực phẩm và Dinh dưỡng | |||
Môi trường | Khoa học môi trường, Môi trường toàn cầu, Quy hoạch môi trường | |||
Kỹ thuật | Kiến trúc & Xây dựng | Kỹ thuật Xây dựng, Kiến trúc, Kỹ thuật Kiến trúc | 4,259,000 | 4,119,000 |
Kỹ thuật điện & điện tử | Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật điện năng | |||
Kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật trò chơi & di động, Kỹ thuật trò chơi DigiPen (Bằng kép, chỉ học kỳ mùa thu) | |||
Quy hoạch đô thị | Kỹ thuật giao thông, Quy hoạch đô thị, Kiến trúc cảnh quan | |||
Cơ khí & ô tô | Kỹ thuật cơ khí ô tô, Cơ điện tử | |||
Kỹ thuật hóa học | Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật vật liệu tiên tiến, Kỹ thuật công nghiệp và quản lý | |||
Giáo dục thể chất | Giáo dục thể chất | Giáo dục thể chất, Thể thao và giải trí, Taekwondo, Tiếp thị thể thao | 3,825,000 | - |
Mỹ thuật | - | Vẽ tranh, Thiết kế thủ công, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế dệt may, Tiếp thị thời trang | 4,555,000 | 4,415,000 |
Điều dưỡng | - | Điều dưỡng | 4,555,000 | 4,415,000 |
Âm nhạc và biểu diễn nghệ thuật | Âm nhạc | Nhạc cụ, Trình diễn Giọng hát, Sáng tác, Piano | 4,555,000 | 4,415,000 |
Biểu diễn | Nhà hát kịch và nhạc kịch, Khiêu vũ | |||
KAC | - | Kinh doanh quốc tế, Quan hệ quốc tế | 4,496,000 | 4,356,000 |
Nghệ thuật | - | Nhiếp ảnh và phương tiện liên quan, Video và hoạt hình, Thiết kế truyền thông hình ảnh, Sản xuất âm nhạc, Sáng tác | 4,555,000 | 4,415,000 |
Điều kiện tuyển sinh trường Đại học Keimyung
Đối với sinh viên quốc tế, các yêu cầu cơ bản bao gồm: tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc có bằng cấp tương đương, có khả năng sử dụng tiếng Hàn (hoặc tiếng Anh tùy chương trình) ở mức độ nhất định, và đạt điểm số tối thiểu trong các kỳ thi quốc tế như TOPIK (Test of Proficiency in Korean) cho chương trình học bằng tiếng Hàn hoặc IELTS/TOEFL cho các chương trình học bằng tiếng Anh.
Ngoài ra, ứng viên cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ bao gồm đơn đăng ký, bảng điểm học tập, thư giới thiệu, và các chứng chỉ liên quan khác. Trường cũng có các yêu cầu bổ sung cho từng khoa hoặc chương trình học, do đó ứng viên cần tham khảo thông tin chi tiết từ trang web chính thức của trường hoặc liên hệ với bộ phận tuyển sinh để đảm bảo đáp ứng đúng các yêu cầu cụ thể.
Chương trình cao học của Đại học Keimyung
Chương trình cao học tại Đại học Keimyung mang đến nhiều lựa chọn chuyên ngành đa dạng, phù hợp với nhu cầu và định hướng nghề nghiệp của từng sinh viên. Nhà trường cam kết cung cấp một môi trường học tập sáng tạo, cùng đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và các cơ hội nghiên cứu tiên tiến.
Chuyên ngành Chương trình cao học tại đây vô cùng đa dạng và học phí sẽ dao động theo ngành nghề. Với mục tiêu cung cấp các chương trình đào tạo tiên tiến, trường mở rộng các chuyên ngành từ Quản trị Kinh doanh, Kỹ thuật, đến Nghệ thuật và Khoa học xã hội với mức học phí khác nhau tùy theo chuyên ngành và số lượng tín chỉ đăng ký.
> Xem chi tiết: Chi phí du học Hàn Quốc cần bao nhiêu tiền năm 2025?
Lĩnh vực | Khoa/Bộ môn | Chuyên ngành | Học phí (KRW/kỳ) |
Khoa học xã hội và Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | Ngôn ngữ Hàn, Ngữ văn Hàn Quốc, Ngôn ngữ và văn học Hán Hàn, Văn hóa Hàn Quốc | 3,896,000 |
Ngôn ngữ và văn học Anh | Ngôn ngữ Anh, Văn học Anh | ||
Nhật Bản học | Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản, Nhật Bản học | ||
Giáo dục | Quản lý và lãnh đạo giáo dục, Tâm lý giáo dục và Công nghệ, Tư vấn giáo dục, Thống kê và Đánh giá Giáo dục | ||
Triết học | Triết học, Đạo đức | ||
Lịch sử và Khảo cổ | Lịch sử, Khảo cổ học | ||
Thần học | Kinh thánh cũ, Kinh thánh mới, Hệ thống Thần học, Đạo đức Kitô giáo, Lịch Sử Giáo Hội, Phụng vụ và bài giảng, Giáo dục Kitô giáo, Truyền giáo học, Tư vấn Kitô giáo | ||
Quản trị kinh doanh | Quản lý vận hành và dịch vụ, Nhân sự & Hành vi tổ chức, Marketing, Quản lý tài chính, Quản trị kinh doanh quốc tế | ||
Kinh tế và tiêu dùng | Kinh tế, Khoa học tiêu dùng | ||
Thương mại quốc tế | Lý thuyết thương mại quốc tế, Luật thương mại quốc tế | ||
Kế toán | Kế toán, Thuế | ||
Quản trị du lịch | Quản trị du lịch | ||
Hệ thống quản lý thông tin | Hệ thống quản lý thông tin | ||
Luật | Luật công, Luật tư | ||
Tâm lý học | Tâm lý học thực nghiệm và nhận thức, Tâm lý học, Tư vấn Tâm lý, Công nghiệp Tâm lý | ||
Hành chính công | Hành chính công | ||
Xã hội học | Xã hội học, Phụ nữ học | ||
Báo chí và Truyền thông đại chúng | Báo chí và Truyền thông đại chúng, Quảng cáo và quan hệ công chúng, Truyền thông kỹ thuật số | ||
Thư viện và Khoa học thông tin | Thư viện và Khoa học thông tin | ||
Hành chính Cảnh sát | Hành chính cảnh sát | ||
Sáng tác văn học | Sáng tác văn học | ||
Phúc lợi xã hội | Phúc lợi xã hội | ||
Trung Quốc học | Trung Quốc học | ||
Giáo dục tiếng Anh | Giáo dục tiếng Anh | ||
Lịch sử nghệ thuật | Lịch sử nghệ thuật | ||
Biên phiên dịch | Biên phiên dịch tiếng Anh, Biên phiên dịch tiếng Trung, Biên phiên dịch tiếng Nhật | ||
Kinh doanh thời trang | Marketing thời trang | ||
Quốc tế và khu vực học | Quốc tế và khu vực học | ||
Khoa học tự nhiên | Thống kê | Thống kê sinh học, Thống kê tính toán, Phân tích dữ liệu lớn, Thống kê ứng dụng | 4,881,000 |
Hóa học | Hóa lý, Hóa học hữu cơ, Hóa học vô cơ, Hóa học phân tích, Sinh hóa | ||
Sinh vật học | Động vật học, Thực vật học, Vi sinh học | ||
Sức khỏe cộng đồng | Sức khỏe cộng đồng | ||
Công nghệ thực phẩm | Công nghệ thực phẩm | ||
Khoa học môi trường | Khoa học môi trường, Kế hoạch môi trường, Năng lượng môi trường | ||
Khoa học thực phẩm và dinh dưỡng | Khoa học thực phẩm, Dinh dưỡng học | ||
Điều dưỡng | Điều dưỡng cao niên và cấp cứu, Điều Dưỡng Chăm Sóc Mẹ & Bé và Điều dưỡng tâm thần, Điều dưỡng cộng đồng và Quản lý điều dưỡng, Điều dưỡng truyền giáo và mục vụ | ||
Dược phẩm | Dược phẩm | ||
Kỹ thuật | Kiến trúc | Kỹ thuật kiến trúc, Thiết kế kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan | 5,332,000 |
Kỹ thuật hóa học | Kỹ thuật hóa học, Công nghiệp hóa học | ||
Đô thị và Giao thông | Kỹ thuật đô thị, Giao thông vận tải | ||
Khoa học và kỹ thuật máy tính | Trí tuệ nhân tạo (AI), Hệ thống máy tính, Phần mềm di động, Phần mềm y tế, Kỹ thuật game, Điện tử y tế | ||
Kỹ thuật điện tử | - |
Học bổng từ Đại học Keimyung
Đại học Keimyung không chỉ nổi bật với môi trường học tập chất lượng mà còn luôn chú trọng đến việc hỗ trợ tài chính cho sinh viên thông qua các chương trình học bổng hấp dẫn. Dù bạn là tân sinh viên vừa nhập học hay sinh viên đang theo học, cơ hội nhận học bổng tại Keimyung luôn sẵn sàng rộng mở.
> Tìm hiểu thêm: Các suất học bổng du học Hàn Quốc dễ xin năm 2025
Học bổng đầu vào cho tân sinh viên
Đại học Keimyung cung cấp các học bổng đầu vào cho tân sinh viên có thành tích học tập xuất sắc hoặc năng khiếu đặc biệt. Các học bổng này bao gồm mức giảm học phí từ 50% đến 100%, tùy thuộc vào kết quả TOPIK và chứng chỉ tiếng Anh của ứng viên. Cụ thể, sinh viên đạt:
- TOPIK 3 sẽ được giảm 50% học phí
- TOPIK 4 nhận 70% học phí
- TOPIK 5 nhận 100% học phí.
Đối với sinh viên quốc tế, các tiêu chí xét học bổng cũng sẽ dựa trên kết quả TOEFL iBT (80 điểm) hoặc IELTS (5.5 điểm), áp dụng cho chương trình KAC.
Học bổng thành tích dành cho sinh viên đang theo học
Đại học Keimyung cũng cung cấp các học bổng thành tích cho sinh viên đang theo học tại trường, nhằm khuyến khích và ghi nhận những nỗ lực học tập xuất sắc. Các học bổng này được trao dựa trên kết quả học tập của kỳ học trước.
Cụ thể, học bổng "Truth" trị giá 100% học phí dành cho sinh viên có GPA từ 4.2 trở lên và hoàn thành ít nhất 15 tín chỉ, học bổng "Justice" trị giá 50% học phí dành cho sinh viên có GPA từ 3.0 trở lên, và học bổng "Love" trị giá 30% học phí dành cho sinh viên có GPA từ 2.0 trở lên và hoàn thành ít nhất 3 tín chỉ.
Sinh viên đạt TOPIK 4 (hoặc TOPIK 3 đối với các ngành nghệ thuật) cũng có thể nhận học bổng trị giá 500,000 KRW. Ngoài ra, các sinh viên có thành tích cao trong các kỳ thi quốc tế hoặc các hoạt động ngoại khóa cũng có cơ hội nhận học bổng này.
Ký túc xá Đại học Keimyung
Ký túc xá của Đại học Keimyung (KMU) được thiết kế hiện đại, tiện nghi, cung cấp môi trường sống an toàn và thoải mái cho sinh viên. Hệ thống ký túc xá gồm 7 tòa nhà, với hơn 1.000 phòng, có thể phục vụ cho 2.451 sinh viên. Các tòa nhà nổi bật như Jinridong (Truth Building), Jungeuidong (Justice Building), Sarangdong (Love Building), Mideumdong (Trust Building), Somangdong (Hope Building), Hyuprukdong (Cooperation Building), và Bongsadong.
Mỗi phòng được trang bị đầy đủ nội thất cơ bản như giường tầng, bàn ghế, tủ quần áo, quạt, điều hòa và các tiện ích như khu vực sinh hoạt chung, nhà ăn, phòng gym, và siêu thị mini. Chi phí ký túc xá dao động từ 500.000 đến 800.000 KRW mỗi kỳ cho phòng đơn, và từ 1.000.000 đến 1.500.000 KRW, đã bao gồm phí ăn sáng. Sinh viên quốc tế thường được ở phòng đôi tại tòa KELI (Keimyung English Language Institute), và sẽ ở chung phòng với sinh viên Hàn Quốc.
Có thể thấy, nơi đây là lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn học tập trong một môi trường hiện đại và quốc tế. Với cơ sở vật chất đẳng cấp, cơ hội học bổng hấp dẫn và cuộc sống ký túc xá tiện nghi, đại học Keimyung sẽ là bệ phóng vững chắc cho sự nghiệp của sinh viên, mang đến cơ hội phát triển. Nếu có thắc mắc gì thêm, hãy liên ngay với Trung tâm tư vấn du học TiimEdu nhé!